Tỷ lệ fibo- Trong mô hình sóng điều chỉnh elliott wave ( Phần nâng cao).
1 Sóng A: Tỷ lệ fibo- Trong mô hình sóng điều chỉnh elliott wave
Sau mô hình Diagonal Triangle trong sóng thứ 5 thì sóng A hồi về sóng 2 của mô hình Diagonal Triangle này. Khi sóng A là một phần của mô hình Triangle, sóng B hoặc sóng 4 thì nó thường hồi lại 38.2% của cả sóng 5 trước đó và đi vào phạm vi sóng thứ 4 của sóng 5 này. Trong mô hình Zigzag thì nó thường hồi lại 61.8% sóng 5 trước đó.
2. Sóng B:Trong mô hình Zigzag thì sóng B hầu như hồi lại 38.2% hoặc 61.8% sóng A. Trong mô hình Flat thì nó xấp xỉ bằng sóng A. Trong mô hình Expanded Flat thì nó thường đi một khoảng cách bằng 138.2% sóng A.
3. Sóng C:
Sóng C có chiều dài ít nhất là 61.8% sóng A. Nó có thể ngắn hơn trong trường hợp mô hình thất bại (failure) báo trước sự tăng tốc xu hướng giá theo chiều ngược lại.
Nhìn chung sóng C bằng với sóng A hoặc đi một khoảng cách bằng 161.8% sóng A.
Sóng C thường đạt 161.8% chiều dài sóng a trong mô hình Expanded Flat.
Trong mô hình Contracting Triangle thì sóng C thường bằng 61.8% sóng A.
4. Sóng D:
Trong mô hình Contracting Triangle thì sóng D thường đi 61.8% sóng B.
5. Sóng E:
Trong mô hình Contracting Triangle thì sóng E thường đi 61.8% sóng C. Nó không thể dài hơn sóng C.
6. Sóng X:
Sóng X tối thiểu hồi lại 38.2% quá trình điều chỉnh A-B-C trước đó; một mức hồi lại 61.8% cũng phổ biến đối với sóng X.
7. Các tỷ lệ tương quan khác
* Trong mô hình Zigzag
* Trong mô hình Irregular Flat
* Trong mô hình Contracting Triangle